Bài tập kế toán dự phòng giám giá đầu tư ngắn hạn có bài giải
Bài tập 1: TK 129 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Đầu kỳ doanh nghiệp có số dư của các TK như sau:
TK 121 A: 10.000 cổ phiếu, giá gốc 25.000đ
TK 121 B: 5.000 cổ phiếu, giá gốc 18.000đ
TK 121C: 20.000 cổ phiếu, giá gốc 30.000đ
TK 129 là : 120.000.000đ (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
1) Ngày 5/1 doanh nghiệp đầu tư 2 tỷ đồng tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn của EVN.
2) Ngày 10/9 doanh nghiệp quyết định chuyển một số tiền 500.000.000đ tiền gởi không kỳ hạn sang tiền tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng.
3) Ngày 25/10, nhận thấy giá thị trường đang giảm, doanh nghiệp quyết định lập dự phòng cho số cổ phiếu của EVN số tiền 50.000.000đ.
4) Thời điểm cuối niên độ, giá các cổ phiếu như sau:
Cổ phiếu của công ty A: 22.000đ, công ty B: 20.000đ, công ty C: 24.000đ. Doanh nghiệp đã quyết định lập dự phòng.
5) Ngày 31/12, giá cổ phiếu của công ty C là 28.000đ, cổ phiếu của công ty A là 22.000đ.DN xác định mức dự phòng cần lập.
Giải
1.Nợ TK 1211 2.000.000.000
Có TK 111 2.000.000.000
- Nợ TK 121 500.000.000
Có TK 128 500.000.000
3 Nợ TK 635 50.000.000
Có TK 129 50.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
- Doanh nghiệp xác định mức dự phòng cần lập:
Loại chứng khoán | Số lượng | Giá gốc | Giá thị trường | Mức dự phòng cần lập |
A | 10.000 | 25.000 | 22.000 | 30.000.000 |
B | 5.000 | 18.000 | 20.000 | 0 |
C | 20.000 | 30.000 | 24.000 | 120.000.000 |
Cộng | 150.000.000 |
Dự phòng cần lập cuối niên độ cao hơn so với số dự phòng đã lập cuối năm trước, cần trích thêm : 150.000.000 – 120.000.000 = 30.000.000
Khi có quyết định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 635 30.000.000
Có TK 129 30.000.000(Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
- Doanh nghiệp xác định số dự phòng cần lập:
Loại cổ phiếu | Số lượng | Giá gốc | Giá thị trường | Mức dự phòng cần lập |
A | 10.000 | 25.000 | 22.000 | 30.000.000 |
C | 20.000 | 30.000 | 28.000 | 40.000.000 |
70.000.000 |
Dự phòng cuối niên độ cần lập nhỏ hơn số dự phòng đã lập trước đó nên cần hoàn nhập: 120.000.000 – 70.000.000 = 50.000.000
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 129 50.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
Có TK 50.000.000
Bài tập 2: TK 129 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Doanh nghiệp thương mại TATP: có số dư đầu kỳ về tài khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn như sau:
TK: 121A: 1.000 cổ phiếu giá 20.000(đồng).
121B: 2.000 cổ phiếu giá 30.000(đồng).
121C: 4.000 cổ phiếu giá 200.000(đồng).
129A: 10.000.000(đồng). (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
129B: 5.000.000(đồng). (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
129C: 20.000.000(đồng). (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Mua trái phiếu ngân hàng giá mua 100.000.000( đồng) đã thang toán bằng chuyển khoản, chi phí mua 2.000.000 (đồng) trả bằng tiền mặt.
N121 100.000.000+2.000.000=102.000.000
C112 100.000.000
C111 100.000
2) Nhận được thông báo chia cổ tức A là 1.000.000(đồng).
N138 1.000.000
C515 1.000.000
3) Doanh nghiệp bán 1.000 cổ phiếu B giá bán 35.000(đồng/ cổ phiếu) đã thu bằng chuyển khoản, chi phí môi giới 1.000.000(đồng) trả bằng tiền mặt.
N112 1.000*35.000=35.000.000
C121B 1.000*30.000=30.000.000
C515 5.000.000
N635 1.000.000
C111 1.000.000
4) Doanh nghiệp mua thêm: 500 cổ phiếu A giá mua 19.000(đồng/ cổ phiếu), chi phí mua 1%/ giá mua trả bằng tiền mặt.
N121A 500*19.000+1%*500*19.000=9.595.950
C111 9.595.950
5) Doanh nghiệp nhận được phần chia cổ tức từ cổ phiếu A, B và C là 26.000.000(đồng). trong đó cổ phiếu A là 1.000.000(đồng), B là 5.000.000(đồng), C là 20.000.000(đồng) thu bằng chuyển khoản.
N112 26.000.000
C515 1.000.000+5.000.000+20.000.000=26.000.000
6) Doanh nghiệp bán 2.000 cổ phiếu C giá bán là 230.000 (đồng/ cổ phiếu) chưa thu tiền.
N131 2.000*230.000=460.000.000
C121C 2.000*200.000=400.000.000
C515 60.000.000
7) Do giá cổ phiếu giảm nên doanh nghiệp quyết định lập dự phòng giảm giá cho cổ phiếu B 2.000.000(đồng). đồng thời bán 1.700 cổ phiếu B với giá 29.000(đông/ cổ phiếu) chưa thu tiền, chi phí môi giới là 2.000.000(đồng) trả bằng tiền mặt.
N635 2.000.000
C129B 2.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
N131 1.700*29.000=32.300.000
N635 18.700.000
C121B 1.700*30.000=51.000.000
N635 2.000.000
C111 2.000.000
8) Cuối kỳ kế toán tính lại khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 129 A, B và C biết giá thị trường của cổ phiếu A là 19.000(đồng), cổ phiếu B 25.000(đồng), cổ phiếu C là 180.000(đồng).
Bài tập 3: TK 129 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
SDĐK của một công ty: – 121X: 1.000 CP x 500.000đ = 500.000.000đ
-129X: 50.000.000đ
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Bán 500CP X thu bằng chuyển khoản, giá bán 550.000đ/cp, hoa hồng trả cho người môi giới 1% giá bán bằng chuyển khoản
- Nhận được thong báo về số cổ tức nhận được của CP X là 20 triệu đồng
- Mua 100 CP ngắn hạn Y, đơn giá mua 1 triệu đồng/CP đã thanh toán bằng chuyển khoản, phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt bằng 1% giá trị giao dịch
- Mua 200 CP ngắn hạn Z, đơn giá 1 triệu đồng/CP, phí môi giới là 2 triệu đồng tất cả thanh toán bằng tiền mặt
- Cuối kỳ kế toán đã tính lại khoản dự phòng giảm giá chứng khoán. Biết rằng giá thị trường của CP X là 500.000đ/cp, CP Y là 800.000đ/cp, CP Z là 1.100.000đ/cp
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 4: TK 129 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Tai một doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính như sau:
Số dư đàu kì của một số TK như sau:
TK 121: 45.000.000đ ( TK 1211: 30.000.000 cổ phiếu của công ty A, TK 1212: 15.000.000đ -10 tờ kì phiếu ngân hang Sao Mai, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/ tháng, thu lãi định kì hang tháng)
TK 129A: 1.000.000đ
Trong kì phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1) 1/12 chi TGNH 5.000.000đ để mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời hạn 12 tháng,lãi suất 0.8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn
2) 2/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kì phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12 tháng, lãi suất 10% /năm, lãnh lãi một lần khi mua phiếu
3) 22/12 bán một số cổ phần công ty A có giá gốc 10.000.000đ với giá bán 12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán mô giới 50.000đ
4) 30/12 chi TGNH 5.000.000đ cho công ty B vay, thời hạn 3 tháng với lãi suất 1%/tháng, thu một lần khi đáo hạn
5) 30/12 NH Sao Mai chuyển ttieenf lãi tháng này của 10 tờ kì phiếu vào TK TGNH
6) 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần công ty A đang nắm giữ
BÀI GIẢI bài tập 3: Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
- a) Nợ 112: 275.000.000
Có 121X: 250.000.000
Có 515: 25.000.000
- b) Nợ 635: 2.750.000
Có 112: 2.750.000
- Nợ 138: 20.000.000
Có 515: 20.000.000
- Nợ 121Y: 100 x 1.010.000 = 101.000.000
Có 112: 100 x 1.010.000 = 101.000.000
- Nợ 121Z: 202.000.000
Có 111: 202.000.000
- – CP X:
Nợ 129: 50.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
Có 635: 50.000.000
-CP Y:
Nợ 635: 21.000.000
Có 129: 21.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
Có 635: 50.000.000
-CP Y:
Nợ 635: 21.000.000
Có 129: 21.000.000 (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
BÀI GIẢI bài tập 4: Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
- Nợ 121 5.000.000đ
Có 121 5.000.000đ
- Nợ 121 9.000.000đ
Có 111 9.000.000đ
Nợ 111 1.000.000đ
Có 515 1.000.000đ
- Nợ 112 12.000.000đ
Có 121 10.000.000đ
Có 515 2.000.000đ
Nợ 635 50.000đ
Có111 50.000đ
- Nợ 112 112.500đ
Có 515 112.500đ
- Nợ 128 5.000.000đ
Có 121 5.000.000đ
- Nợ 129 200.000đ (Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn)
Có 635 200.000đ
Bài tập 5: TK 129 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư ngắn hạn như sau:
Số dư ngày 30/11/N:
TK 121: 45.000.000đ
TK 1211: 30.000.000đ cổ phiếu của công ty Cổ phần A
TK 1212: 15.000.000đ – 10 cổ phiếu Ngân hàng ABC, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lại định kỳ hàng tháng)
TK 129: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá cổ phiếu của công ty Cổ phần A)
Trong tháng 12/N phát sinh một số nghiệp vụ sau:
(1) Ngày 01/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc thành phố, phát hành thời hạn 12 tháng lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
Nợ TK 121: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
(2) Ngày 02/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu.
Nợ TK 121: 10.000.000
Có TK 111: 9.000.000
` Có TK 3387: 1.000.000
Cuối tháng kết chuyển:
Nợ TK 3387: 1.000.000/12
Có TK 515: 1.000.000/12
(3) Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ với giá 12.000.000đ đã thu bằng chi tiền gửi ngân hàng . Chi tiền mặt thanh toán cho người mua giới 50.000đ
Nợ TK 112: 12.000.000
Có TK 121: 10.000.000
Có TK 515: 2.000.000
Nợ TK 635: 50.000
Có TK 111: 50.000
(4) Ngày 30/12 ngân hàng ABC chuyển tiền lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112: 112.500
Có TK 515: 112.500
(5) Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu 1 lần khi đáo hạn.
Nợ TK 1288: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
(6) Ngày 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần công ty A mà doanh nghiệp đang nắm giữ là 800.000đ
Nợ TK 129: 200.000= 1.000.000 – 800.000
Có TK 635: 200.000