Tập hợp các bài tập kế toán tiền mặt có bài giải cụ thể nhằm hỗ trợ thêm kiến thức cho cá bạn đang học bộ môn kế toán tài chính doanh nghiệp
Bài 1: Bài tập kế toán tiền mặt tại quỹ
Tình hình tiền mặt tại quỹ tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại Hông Kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
- Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tường chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Gía bán chưa có thuế 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10.000.000 đồng. Giá vốn bán hàng là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt.
- Thu về thuê TSCD hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa có thuế: 12.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%, bên thuê đã thanh toán toàn bộ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
- Công ty cung cấp dịch vụ vận tải, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế GTGT là 315.000.000 đồng. Dịch vụ vận tải chịu thuế GTGT là 5%. Công ty đã thu tiền bán vé 315.000.000 đồng tiền mặt nhập quỹ.
- Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt về nhập quỹ, số tiền 14.000.000 đồng.
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 50.000.000 đồng.
- Doanh nghiệp mua lại cổ phiếu đã phát hành, trị giá cổ phiếu mua lại là: 200.000.000 đồng bằng tiền mặt
Bài giải:
Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt:
1a. Nợ 111: 110.000.000
Có 3331: 10.000.000
Có 511: 100.000.000
Giá vốn bán hàng:
1b. Nợ 632: 80.000.000
Có 155: 80.000.000
Thu tiền cho thuê TSCD bằng tiền mặt:
- Nợ 111: 13.200.000
Có 3331: 1.200.000
Có 515: 12.000.000
Thu tiền bán vé vận tải:
- Nợ 111: 315.000.000
Có 3331: 15.000.000
Có 511: 300.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
- Nợ 111: 140.000.000
Có 311: 140.000.000
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ 111: 50.000.000
Có 112: 50.000.000
6.Mua lại cổ phiếu đã phát hành bằng tiền mặt:
Nợ 419: 200.000.000
Có 111: 200.000.000
Bài 2:Bài tập kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ
Tại doanh nghiệp Hoa Mai có tài liệu về hoạt động kinh doanh như sau, hãy định khoản các nghiệp vụ dưới đây:
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
- Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:
16.120đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.
TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên
bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
- Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
16.200đ/USD.
- Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
- Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
- Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
- Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
Bài giải
1. | ||
Nợ TK 112: | 161.000.000 | = 10.000 x 16.100 |
Có TK 511: | 161.000.000 |
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4. | ||
Nợ TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 511: | 259.200.000 |
5. | ||
Nợ TK 152: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Có TK 331: | 97.080.000 |
6. | ||
Nợ TK 642: | 9.720.000 | = 600 x 16.200 |
Có TK 1112: | 9.000.000 | = 600 x 15.000 |
Có TK 515: | 720.000 |
Có TK 007: 600 USD
7. | ||
Nợ TK 1122: | 259.520.000 | = 16.000 x 16.220 |
Có TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 515: | 320.000 |
Nợ TK 007: 16.000 USD
- Bán ngoại tệ thu tiền mặt:
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD
9. | ||
Nợ TK 331: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Nợ TK 635: | 240.000 | |
Có TK 1122: | 97.320.000 | = 6.000 x 16.220 |
Có TK 007: 6.000 USD
10. | ||
Nợ TK 156: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Có TK 331: | 220.000.000 |
Điều chỉnh: | ||
TK 1112: | ||
Sổ sách: | 36.000.000 | = 2.400 x 15.000 |
Điều chỉnh: | 39.000.000 | = 2.400 x 16.250 |
Nợ TK 1112: 3.000.000
Có TK 413: 3.000.000
TK 1122:
Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220
Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250
Nợ TK 1122: 270.000
Có TK 413: 270.000
TK 331: | ||
Sổ sách: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Điều chỉnh: | 221.000.000 | = 10.000 x 22.100 |
Nợ TK 413: 1.000.000
Có TK 331: 1.000.000
Đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 413: 2.270.000
Có TK 515: 2.270.000
Bài 3 Bài tập kế toán tiền mặt
Doanh nghiệp A đang trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồng kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. Số dư đầu kỳ của một số TK :
TK 1112 10.000 USD , tỷ giá ghi sổ: 16.000 VND/USD
TK 1111 250.000.000 đ
TK 1122 20.000 USD , tỷ giá 16.000 VND/USD
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1) Dùng tiền mặt 16.200.000đ để mua 1.000 USD gởi vào ngân hàng ACB.
2) Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình của Cty Bình Minh, trị giá 2.000 USD, chưa trả tiền, tỷ giá ngày giao dịch 16.100 VND/USD.
3) Chi tiền mặt thanh toán chi phí bán hàng 500 USD, chi phí tiếp khách theo hóa đơn 700USD, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tỷ giá ngày giao dịch 15.900 VND/USD.
4) Trả nợ cho Cty Bình Minh, bằng chuyển khoản, tỷ giá ngày giao dịch 16.200 VND/USD.
5) Chi tiền mặt mua 10 lượng vàng SJC, giá mua 16.000.000đ/lượng.
6) Rút tiền gởi ngân hàng 2.000USD để nhập quỹ tiền mặt, chi tiền mặt tạm ứng cho chị Mai 3.000USD, tỷ giá ngày giao dịch 16.200VND/USD.
7) Chị Mai đi công tác về làm giấy giải trình tạm ứng như sau:
– Chi phí ăn, ở, đi lại : 2.500USD
– Mua tài liệu quản lý: 200USD
– Số còn lại nhập quỹ tiền mặt: 300USD, tỷ giá ngày giao dịch 16.100VND/USD.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đánh giá chênh lệch hối đoái vào cuối kỳ, tỷ giá cuối kỳ là 16.000VND/USD.
Giải
Dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi ngân hàng:
1a. Nợ TK 112(1122) 16.200.000(1000USD x 16.200)
Có TK 111(1111) 16.200.000(1000USD x 16.200)
- Nợ TK 007 1000USD
- Nợ TK 211 32.200.000(2000USD x16.100)
Có TK 331 32.200.000(2000USD x 16.100)
3a. Nợ TK 641 7.950.000(500USD x 15.900)
Nợ TK 642 11.130.000(700USD x 15.900)
Nợ TK 133 1.908.000(120 USD x 15.900)
Nợ TK 635 132.000
Có TK 111(1112) 21.120.00(1320USD x 16.000)
- Có TK 007 1.320USD
4a. Nợ TK 331 32.200.000(2000USD x 16.000)
Nợ TK 635 200.000
Có TK 112(1122) 32.400.000(2000USD x 16.200)
- Có TK 007 “TGNH” 2.000USD
- Nợ TK 111(1113) 160.000.000
Có TK 111(1111) 160.000.000
6a. Nợ TK 111(1112) 32.400.000(2000USD x 16.200)
Có TK 112(1122) 32.000.000(2000USD x 16.000)
Có TK 515 400.000
- Nợ TK 141 48.600.000(3000USD x 16.200)
Có TK 112(1122) 48.000.000(3000USD x 16.000)
Có TK 515 600.000
- Có TK 007 “TGNH” 3.000USD
7a. Nợ TK 642 43.470.000(2700USD x 16.100)
Nợ TK 111(1112) 4.830.000(300USD x 16.100)
Nợ TK 635 300.000
Có TK 141 48.600.000(3000USD x 16.200)
- Nợ TK 007 “TM” 300USD
Tạm kết dư các TK tại thời điểm đánh giá:
- Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK 111(1112) 430.000
Có TK 413 430.000
- Nợ TK 413 200.000
Có TK 112(1122) 200.000
- Số dư tạm thời của TK 413 sẽ đưa vào chi phí:
Nợ TK 635 230.000
Có TK 413 230.000
Bài 4: Bài tập kế toán tiền mặt
Số dư đầu kì của các tài khoản 1111: 100.000.000 (đồng)
1112: 51.000.000 (2.000 USD)
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Bán hàng thu bằng tiền mặt 10.000.000 (đồng) trong đó giá vốn là 8.000.000 (đồng).
N1111 10.000.000
C511 10.000.000
N632 8.000.000
C156 8.000.000
(2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng ngoại tệ 1.000 USD chi phí mua 20 USD chưa trả cho người bán. Tỷ giá 18.000 (đồng).
N152 (1.000 +20)*18.000= 18.360.000
C131 20*18.000=360.000
C1112 1.000*17.000= 17.000.000
(3) Thu tiền mặt do phát hành cổ phiếu tăng vốn 30.000.000 (đồng).
N1111 30.000.000
C411 30.000.000
(4) Chi tiền mặt gửi qua bưu điện 2.000.000 để trả lương cho nhân viên làm việc ở chi nhánh nhưng nhân viên chưa nhận được tiền.
N113 2.000.000
C1111 2.000.000
(5) Dùng tiền mặt tại quỹ mua 1.000 USD nhập vào quỹ tiền mặt tại quỹ. Tỷ giá 17.100 (đồng).
N1112 1.000*17.100=17.100.000
C1111 1.000*17.100=17.100.000
N007 1.000 USD
(6) Doanh nghiệp dùng 1.000 USD tiền mặt trả nợ cho doanh nghiệp khác khi mua công cụ, dụng cụ kì trước. biết tỷ giá kì trước là 16.900 (đồng), tỷ giá kì này là 17.200 (đồng).
N131 1.000*16.900=16.900.000
N635 100.000
C1112 1.000*17.000=17.000.000
C007 1.000 USD
(7) Doanh nghiệp kí hợp đồng với một nhà đầu tư để đầu tư xây dựng cơ bản. Trị giá gói thầu 500 USD, doanh nghiệp trả trước cho nhà thầu 400 USD bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch là 16.900 (đồng).
N331 400*16.900=6.760.000
N635 80.000
C1112 400*17.100=6.084.000
C007 400 USD
(8) Nhận lãi chia từ hoạt động liên doanh 5.000.000 (đồng), thu do bên mua bồi thường vì vi phạm hợp đồng 2.000.000 (đồng), tất cả thu bằng tiền mặt.
N1111 7.000.000
C515 5.000.000
C711 2.000.000
(9) Thu tiền mặt do thanh lý tài sản cố định 500 USD. Nguyên giá của tài sản cố định là 100.000.000 (đồng). Tỷ giá 17.500 (đồng).
N1112 500*17.500=8.075.000
C711 500*17.500=8.075.000
N411 100.000.000
C211 100.000.000
N007 500 USD
(10) Doanh nghiệp được nhà nước cấp cho một tài sản cố định trị giá 2.000 USD, chi phí lắp đặt chạy thử 1.000 USD trả bằng tiền mặt. tỷ giá 19.000 (đồng).
N211 (1.000+2000)*19.000=57.000.000
C411 2.000*19.000=38.000.000
C1112 600*17.100+400*17.500=17.260.000
C515 1.740.000
C007 1.000 USD
YÊU CẦU: Biết doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, xuất ngoại tệ theo phương pháp fifo. Yêu cầu định khoản và đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối lỳ của các tài khoản có gốc ngoại tệ. Biết tỷ giá ngoại tệ bình quân liên ngân hàng cuối kì là 21.000 (đồng).
1112 | |
(2000) 34.000.000(1.000) 17.100.000(500) 8.750.000 | 17.000.000 (1.000)17.000.000 (1.000)6.840.000 (400)
17.260.000 (1.000) |
(3.500) 59.850.000 | 58.100.000 (3.400) |
(100) 1.750.000 |
Kế toán ghi: N1112 350.000
C413 350.000
Đánh giá lại để tính lãi lỗ hoạt động tài chính kế toán ghi:
N413 350.000
C515 350.000
Hy vọng bài tập tiền mặt tại quỹ này có thể giúp ích cho các bạn đang học kế toán!