Phân Tích Báo cáo tài chính Công Ty cổ phần vật tư – xăng dầu (COMECO) |
Phân Tích Báo cáo tài chính Công Ty cổ phần vật tư – xăng dầu
(COMECO)
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang chuyển sang một thời kỳ phát triển mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế mở với cơ chế thị trường. Cơ chế thị trường hoạt động vừa tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ vừa đưa ra các quy luật vận động hà khắc đối với mỗi doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay, việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn là vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp, dù là doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều phải có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn về cả mặt giá trị và hiện vật. Hơn nữa trong công tác quản lư kinh doanh ở doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh được đặt lên làm mục tiêu hàng đầu. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải Lập Bảng cân đối kế toán và phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan khác thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, rủi ro và triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như thu hút sự đầu tư bên ngoài vào doanh nghiệp.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của công việc trên đối với sự phát triển của doanh nghiệp, vì vậy, kết hợp giữa lý luận được tiếp thu ở trường và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thu Hoàn nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Cổ phần Vật tư – Xăng dầu (COMECO)” để tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
Công ty Cổ phần Vật tư – Xăng dầu (COMECO) được thành lập từ năm 1975, là đơn vị mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu với Hệ thống hơn 30 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên khắp địa bàn Tp.HCM và một số tỉnh lân cận. Công ty được cổ phần hóa từ Doanh nghiệp nhà nước vào ngày 13/12/2000. Hơn 35 năm hoạt động, COMECO không ngừng nâng cao uy tín và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Đồng thời với những điều kiện lợi thế hiện có, COMECO xác định kinh doanh nhiên liệu là mũi nhọn của Công ty.
Cao ốc văn phòng COMECO
Số 549 Điện Biên Phủ, Phường 3, Quận 3, TP.HCM
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
- Kinh doanh: xăng, dầu, nhớt, dịch vụ rửa xe; vận chuyển xăng dầu bằng xe bồn.
- Thiết bị cho trạm xăng và vật tư, phương tiện giao thông vận tải.
- Xây dựng dân dụng vận tải và công nghiệp, đặc biệt là các trạm xăng dầu.
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, kho bãi.
Kết quả kinh doanh:
- Tốc độ tăng trưởng sau 10 năm cổ phần hóa: 38,84%/năm.
- Vốn điều lệ: 141,21 tỷ đồng.
- Doanh thu năm 2009: 2.821,22 tỷ đồng.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2009: 84,30 tỷ đồng.
MỤC LỤC
- PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
- PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG
- PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
- PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG CHỈ TIÊU TRÊN PHẦN LÃI, LỖ:
- CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:
III. NHÓM CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
- PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
- CÁC HỆ SỐ PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
- CÁC CHỈ TIÊU TRẢ NỢ DÀI HẠN
III. NHÓM TỶ SỐ PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG:
- CÁC TỶ SỐ LỢI NHUẬN: (%)
- NHẬN XÉT CHUNG:
Phần tài sản
TÀI SẢN | Mã số | Năm 2011 | Năm 2010 | Số tuyệt đối | Số tương đối |
|
100 | 230217066677 | 265481180791 | -35264114114 | -13.3 |
|
110 | 38142270504 | 22936221124 | 15206049380 | 66.3 |
|
111 | 38142270504 | 12844554457 | 25297716047 | 197.0 |
|
112 | – | 10091666667 | ||
|
120 | 46863202000 | 48579707000 | -1716505000 | -3.5 |
|
121 | 62315031000 | 57374636000 | 4940395000 | 8.6 |
|
129 | (15451829000) | (8794929000) | (6656900000) | (75.7) |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 95207785259 | 101900717421 | -6692932162 | -6.6 |
|
131 | 44232408071 | 50248810615 | -6016402544 | -12.0 |
|
132 | 48675606070 | 49268145138 | -592539068 | -1.2 |
|
135 | 2299771118 | 2383761668 | -83990550 | -3.5 |
|
140 | 42122346995 | 83324158476 | -41201811481 | -49.4 |
|
141 | 42535326869 | 84017990010 | -41482663141 | -49.4 |
|
149 | -412979874 | -693831534 | 280851660 | -40.5 |
|
150 | 7881461919 | 8740376770 | -858914851 | -9.8 |
|
151 | 1082443430 | 402553894 | 679889536 | 168.9 |
|
152 | 1132340719 | 1620345356 | -488004637 | -30.1 |
|
158 | 5666677770 | 6717477520 | -1050799750 | -15.6 |
|
200 | 218338162087 | 198845719870 | 19492442217 | 9.8 |
|
220 | 214936162087 | 194687719870 | 20248442217 | 10.4 |
|
221 | 110869827088 | 109143006987 | 1726820101 | 1.6 |
– Nguyên giá | 222 | 151826178542 | 145615592349 | 6210586193 | 4.3 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | 223 | -40956351454 | -36472585362 | -4483766092 | 12.3 |
|
227 | 19834700541 | 20367220797 | -532520256 | -2.6 |
– Nguyên giá | 228 | 22500584020 | 22500584020 | 0 | 0.0 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | 229 | -2665883479 | -2133363223 | -532520256 | 25.0 |
|
230 | 84231634458 | 65177492086 | 19054142372 | 29.2 |
|
260 | 3402000000 | 4158000000 | -756000000 | -18.2 |
|
261 | 3402000000 | 4158000000 | -756000000 | -18.2 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 448555228764 | 464326900661 | -15771671897 | -3.4 |
- PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
- PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG
- Phần tài sản
Phân tích kết cấu tài sản
Khoản mục | Năm 2010 (%) | Năm 2011 (%) |
TSNH | 57,2 | 51,3 |
TSDH | 42,8 | 48,7 |
Tổng | 100 | 100 |
Nhận xét:
- Tổng TS giảm 3.4% so với năm đầu năm tương ứng với 15.771.671.897VND chủ yếu do:
o TSNH giảm 13.3tương ứng với 35.264.114.114VND, nhận thấy giảm mạnh nhất là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (97.45%) và phải thu khách hàng.
o Lượng hàng tồn kho giảm đi 49.4% tương ứng với 41.201.811.481VND so với đầu năm cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khá ổn định.
- Một sô TSNH như tiền và các khoản tương đương như tiền… tăng mạnh đạt hơn 63.3% tương ứng với 15.206.049.380VND tình hình tài chính doanh nghiệp ổn định tuy nhiên lượng tiền lưu trữ khá lớn cho thấy doanh nghiệp chưa sử hiệu quả nguồn tiền của mình.
- Sự tăng lên của TSDH là 9.8% tương ứng với 19.492.442.217VND , trong đó tăng mạnh nhất là TSCĐHH 10.4% tương ứng với 20.248.442.217VND cho thấy doanh nghiệp ngày càng đầu tư vào máy móc, thiết bị nhà xưởng, đầu tư tài chính dài hạn đã giảm hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.
- Phần nguồn vốn
NGUỒN VỐN | Mã số | Năm 2011 | Năm 2010 | Số tuyệt đối | Số tương đối |
|
300 | 90719710045 | 107101332751 | -16381622706 | -15.3 |
|
310 | 85709554775 | 101427192400 | -15717637625 | -15.5 |
|
311 | 34000000000 | 24700000000 | 9300000000 | 37.7 |
|
312 | 8118940993 | 48673532920 | -40554591927 | -83.3 |
|
313 | 15439539145 | 1334018464 | 14105520681 | 1057.4 |
|
314 | 3397520548 | 4413086967 | -1015566419 | -23.0 |
|
315 | 7876649652 | 13735319998 | -5858670346 | -42.7 |
|
317 | 55401755 | 55401755 | 0 | 0.0 |
|
319 | 11528187073 | 4455810949 | 7072376124 | 158.7 |
|
323 | 5293315609 | 4060021347 | 1233294262 | 30.4 |
|
330 | 5010155270 | 5674140351 | -663985081 | -11.7 |
|
333 | 1685532780 | 1302425005 | 383107775 | 29.4 |
|
334 | 2963916950 | 4011009806 | -1047092856 | -26.1 |
|
336 | 360705540 | 360705540 | 0 | 0.0 |
|
400 | 357835518719 | 357225567910 | 609950809 | 0.2 |
|
410 | 357835518719 | 357225567910 | 609950809 | 0.2 |
|
411 | 141206280000 | 141206280000 | 0 | 0.0 |
|
412 | 138228344134 | 138228344134 | 0 | 0.0 |
|
413 | 18278528199 | 17231435343 | 1047092856 | 6.1 |
|
414 | -14946154700 | -14946154700 | 0 | 0.0 |
|
417 | 38608862280 | 34916995280 | 3691867000 | 10.6 |
|
418 | 7476221750 | 5630287750 | 1845934000 | 32.8 |
|
420 | 28983437056 | 34958380103 | -5974943047 | -17.1 |
|
430 | – | |||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 448555228764 | 464326900661 | -15771671897 | -3.4 |
Phân tích kết cấu nguồn vốn
Khoản mục | Năm 2010 (%) | Năm 2011(%) |
Nợ phải trả | 23,1 | 20,2 |
VCSH | 76,9 | 79,8 |
Tổng | 100 | 100 |
Nhận xét
- NV giảm 3.4% ứng với 15.771.671.897 VND trong đó nợ ngắn hạn giảm ở mức 15.5% ứng với 15.717.637.625VND, khoản nợ dài hạn giảm 11,7% ứng với 663.985.081VND khoản phải trả người lao động giảm. Bên cạnh đó, các khoản như vay và nợ ngắn hạn,người mua trả tiền trước, quỹ đầu tư phát triển tăng 10.6%, quỹ dự phòng tài chính tăng 32.8% so với năm 2010.
- NVCSH tăng nhưng còn ở mức rất thấp:0.2% trong đó tăng chủ yếu là các nguồn quỹ và vốn khác của chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm 17,1% ứng với 5.974.943.047VND so với năm 2010
Mặc dù lợi nhuận năm 2011 giảm hơn so với năm 2010 nhưng các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn lại giảm, các khoản phải trả cũng như các khoản thuế phải nộp giảm đáng kể bên cạnh đó khoản vay và nợ ngắn hạn lại tăng. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhưng còn ở mức thấp, các loại quỹ cũng tăng khá mạnh cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng khoản lợi nhuận để thanh toán bớt nợ và bổ sung vào quỹ cũng như nguồn vốn của mình, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mang lại hiệu quả mặc dù lợi nhuận còn thấp.
- PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
- Phần tài sản
TÀI SẢN | Mã số | Năm 2011 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2010 |
|
100 | 230217066677 | 265481180791 | 51.32 | 57.18 |
|
110 | 38142270504 | 22936221124 | 8.50 | 4.94 |
|
111 | 38142270504 | 12844554457 | 8.50 | 2.77 |
|
112 | – | 10091666667 | – | 2.17 |
|
120 | 46863202000 | 48579707000 | 10.45 | 10.46 |
|
121 | 62315031000 | 57374636000 | 13.89 | 12.36 |
|
129 | (15451829000) | (8794929000) | (3.44) | (1.89) |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 95207785259 | 101900717421 | 21.23 | 21.95 |
|
131 | 44232408071 | 50248810615 | 9.86 | 10.82 |
|
132 | 48675606070 | 49268145138 | 10.85 | 10.61 |
|
135 | 2299771118 | 2383761668 | 0.51 | 0.51 |
|
140 | 42122346995 | 83324158476 | 9.39 | 17.95 |
|
141 | 42535326869 | 84017990010 | 9.48 | 18.09 |
|
149 | (412979874) | (693831534) | (0.09) | (0.15) |
|
150 | 7881461919 | 8740376770 | 1.76 | 1.88 |
|
151 | 1082443430 | 402553894 | 0.24 | 0.09 |
|
152 | 1132340719 | 1620345356 | 0.25 | 0.35 |
|
158 | 5666677770 | 6717477520 | 1.26 | 1.45 |
|
200 | 218338162087 | 198845719870 | 48.68 | 42.82 |
|
220 | 214936162087 | 194687719870 | 47.92 | 41.93 |
|
221 | 110869827088 | 109143006987 | 24.72 | 23.51 |
– Nguyên giá | 222 | 151826178542 | 145615592349 | 33.85 | 31.36 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | 223 | (40956351454) | (36472585362) | (9.13) | (7.85) |
|
227 | 19834700541 | 20367220797 | 4.42 | 4.39 |
– Nguyên giá | 228 | 22500584020 | 22500584020 | 5.02 | 4.85 |
– Giá trị hao mòn luỹ kế | 229 | (2665883479) | (2133363223) | (0.59) | (0.46) |
|
230 | 84231634458 | 65177492086 | 18.78 | 14.04 |
|
260 | 3402000000 | 4158000000 | 0.76 | 0.90 |
|
261 | 3402000000 | 4158000000 | 0.76 | 0.90 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 448555228764 | 464326900661 | 100 | 100 |
Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản lưu động có tỷ trọng giảm 5,866% (từ 57,18% đầu năm đến cuối kỳ còn 51,32%) trong đó giảm chủ yếu là do lượng hàng tồn kho giảm một cách đáng kể: giảm 8,56% (từ 17.95% còn 9.39%), các khoản dự phòng lại có xu hướng tăng. Bên cạnh đó các khoản đầu tư ngắn hạn tăng, các khoản tiền và tương đương tiền tăng lên cho thấy doanh nghiệp đã giải quyết được lượng hàng tồn kho và chú trọng đầu tư để phát triển.Còn tài sản cố định tăng 5,99%, tương ứng với tỷ trọng của tài sản cố định.
- Phần nguồn vốn
NGUỒN VỐN | Mã số | Năm 2011 | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2010 |
|
300 | 90719710045 | 107101332751 | 20.22 | 23.07 |
|
310 | 85709554775 | 101427192400 | 19.11 | 21.84 |
|
311 | 34000000000 | 24700000000 | 7.58 | 5.32 |
|
312 | 8118940993 | 48673532920 | 1.81 | 10.48 |
|
313 | 15439539145 | 1334018464 | 3.44 | 0.29 |
|
314 | 3397520548 | 4413086967 | 0.76 | 0.95 |
|
315 | 7876649652 | 13735319998 | 1.76 | 2.96 |
|
317 | 55401755 | 55401755 | 0.01 | 0.01 |
|
319 | 11528187073 | 4455810949 | 2.57 | 0.96 |
|
323 | 5293315609 | 4060021347 | 1.18 | 0.87 |
|
330 | 5010155270 | 5674140351 | 1.12 | 1.22 |
|
333 | 1685532780 | 1302425005 | 0.38 | 0.28 |
|
334 | 2963916950 | 4011009806 | 0.66 | 0.86 |
|
336 | 360705540 | 360705540 | 0.08 | 0.08 |
|
400 | 357835518719 | 357225567910 | 79.78 | 76.93 |
|
410 | 357835518719 | 357225567910 | 79.78 | 76.93 |
|
411 | 141206280000 | 141206280000 | 31.48 | 30.41 |
|
412 | 138228344134 | 138228344134 | 30.82 | 29.77 |
|
413 | 18278528199 | 17231435343 | 4.07 | 3.71 |
|
414 | -14946154700 | -14946154700 | -3.33 | -3.22 |
|
417 | 38608862280 | 34916995280 | 8.61 | 7.52 |
|
418 | 7476221750 | 5630287750 | 1.67 | 1.21 |
|
420 | 28983437056 | 34958380103 | 6.46 | 7.53 |
|
430 | – | – | – | – |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 448555228764 | 464326900661 | 100 | 100 |
Về nguồn vốn: Nợ ngắn hạn có xu hướng giảm 2,85%(từ 23,07% xuống 20,22%) các khoản nợ dài hạn cũng giảm dần, cho thấy doanh nghiệp đang thanh toán bớt nợ của mình. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh thấp hơn so với năm trước nhưng vẫn thu được cho thấy tình hình của doanh nghiệp tương đối ổn định, năng lực kinh doanh tăng.
Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm là 357.835.518.719VND, nhỏ hơn tài sản đang sử dụng (Tài sản-Nợ phải thu = 448.555.228.764–95.207.785.259 =353.347.443.505). Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện đang phụ thuộc vào bên ngoài. Song nguồn vốn cố định = nguồn vốn của chủ sở hữu + Nợ dài hạn = 357.835.518.719+ 5.010.155.270= 362.845.673.989 lại lớn hơn tài sản lưu động nhiều. Vốn thường trực trong năm là 362.845.673.989 – 5.010.155.270=357.835.518.619, chứng tỏ khả năng thanh toán nhìn chung là tốt. Nợ phải thu 95.207.785.259 lớn hơn nợ phải trả 90.719.710.045 thể hiện doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn là đi chiếm dụng, điều này cho thấy để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã mở rộng tín dụng với người mua để phát triển được thị trường.
Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này lợi nhuận năm 2011 giảm hơn so với năm 2010. Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và tăng lợi nhuận cho công ty.
B.PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | Chênh lệch | Tỉ lệ (%) |
|
1 | VI.1 | 4732648392681 | 3616801420380 | 1115846972301 | 30.85 |
|
2 | – | – | – | – | – |
|
10 | 4732648392681 | 3616801420380 | 1115846972301 | 30.85 | |
|
11 | VI.2 | 4600725559266 | 3469540156193 | 1131185403073 | 32.60 |
|
20 | 131922833415 | 147261264187 | -15338430772 | -10.42 | |
|
21 | VI.3 | 4887779752 | 7570787859 | -2683008107 | -35.44 |
|
22 | 14328637724 | 3212424030 | 11116213694 | 346.04 | |
Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | VI.4 | 6658946569 | 1456802537 | 5202144032 | 357.09 |
|
24 | 73229151815 | 90682717327 | -17453565512 | -19.25 | |
|
25 | 9136319650 | 12316929991 | -3180610341 | -25.82 | |
|
30 | 41116503978 | 48619980698 | -7503476720 | -15.43 | |
|
31 | 2278989720 | – | 2278989720 | – | |
|
32 | 521835974 | – | 521835974 | – | |
|
40 | 1757153746 | – | 1757153746 | – | |
|
50 | 42873657724 | 48619980698 | -5746322974 | -11.82 | |
|
51 | VI.5 | 9602035471 | 11701305425 | -2099269954 | -17.94 |
|
52 | – | – | – | – | |
|
60 | 33271622253 | 36918675273 | -3647053020 | -9.88 | |
|
70 | VI.6 | 242 | 2697 | -2455 | -91.03 |
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 10.42% ứng với 15.338.430.772VND, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 15.4% ứng với 7.503.476.720VND so với năm 2010
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 11.82% ứng với 5.746.322.974VND
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 9.88% ứng với 3.647.053.020 VND
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm đáng kể, giảm 91.03%
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 30.85% ứng với 1.115.846.972.301VND so với năm trước.
- Giá vốn hàng bán tăng 30.6% ứng với 1.131.185.403.073VND
Các khoản nợ lợi nhuận năm 2011 của doanh nghiệp đề giảm hơn so với năm 2010 bên cạnh đó các khoản nợ của doanh nghiệp giảm xuống cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng khoản lợi nhuận của mình để thanh toán bớt nợ.
Các bạn có thể down file tại đây:
Tiểu luận: Phân tích Báo cáo tài chính công ty Cổ phần vật tư- xăng dầu (COMECO)
LinkDownload:
http://www.mediafire.com/download/a2pk1a222wkpq7s/nguyen+ly+ke+toan+%28Autosaved%29.docx